Khái niệm hàm Logarit là gì, có đồ thị và công thức tính ra sao, mời bạn tham khảo những kiến thức toán học qua bài viết sau đây của kienthucviet nhé.
Định nghĩa hàm Logarit
Hàm logarit trong toán học chính là phép toán nghịch đảo của lũy thừa, hiểu 1 cách đơn giản hơn thì hàm logarit chính là đếm số lần lặp đi lặp lại của phép nhân.
Chẳng hạn như logarit cơ số 10 của 1000 chính là số 3, bởi vì theo phép tính nhân 10 x 10 x 10 tức là bằng với 10 mũ 3 chính là 1000.
Logarit có thể được dùng để tính toán cho bất kỳ 2 số dương thực a và b (trong đó a phải khác 0) bởi vì lũy thừa cho phép 1 số thực dương bất kỳ có thể lũy thừa với số mũ bất kỳ luôn cho ra 1 kết quả là số dương .
Ví dụ: Số logarit x là y = loga x chỉ khi thỏa mãn được đẳng thức ay = x
Với
- x > 0; a > 0; a ≠ 1
- x – số logarit
- a – cơ số
- y – số mũ
Đồ thị và công thức
Bảng tính
Hãy đưa ra a và 1 giá trị
Hàm logarit tự nhiên
Logarit tự nhiên là logarit có cơ số bằng hằng số e = 2,72
Đồ thị và công thức
Bảng tính
Hãy đưa ra 1 giá trị
Logarit thập phân
Logarit thập phân là lograit có cơ số bằng 10